Quỹ đạo của Mặt Trăng
Quỹ đạo của Mặt Trăng

Quỹ đạo của Mặt Trăng

Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo hướng ngược với chiều quay Trái Đất và hoàn thành một chu kỳ quỹ đạo khi so sánh với các ngôi sao cố định trong khoảng 27.322 ngày (một tháng quỹ đạo) và một chu kỳ khi so sánh với Mặt Trời trong khoảng 29.530 ngày (một tháng đồng bộ). Trái đất và Mặt Trăng quay quanh khối tâm hệ thiên thể của chúng (trung tâm khối lượng chung), nằm cách trung tâm Trái Đất khoảng 4.600 km (khoảng 2.900 dặm) (khoảng 3/4 bán kính Trái đất). Trung bình, khoảng cách đến Mặt Trăng là khoảng 385.000 km (239.000 dặm) từ trung tâm Trái Đất, tương ứng với khoảng 60 lần bán kính Trái đất. Với vận tốc quỹ đạo trung bình là 1,022 km/s,[8] Mặt trăng đi được khoảng cách xấp xỉ đường kính của nó, hoặc khoảng một nửa độ trên thiên cầu, mỗi giờ. Mặt Trăng khác với hầu hết các vệ tinh của các hành tinh khác ở chỗ quỹ đạo của nó gần với mặt phẳng hoàng đạo thay vì mặt phẳng chính của nó (trong trường hợp này là mặt phẳng xích đạo của Trái Đất). Mặt phẳng quỹ đạo của Mặt Trăng nghiêng khoảng 5,1 ° so với mặt phẳng hoàng đạo, trong khi mặt phẳng xích đạo của Mặt Trăng bị nghiêng đi chỉ 1,5 độ.

Quỹ đạo của Mặt Trăng

PropertyValue
PropertyValue
Bán trục lớn[1]384.748 km (239.071 dặm)[2]
Khoảng cách trung bình[3]385.000 km (239.000 dặm)[4]
Thị sai sin ngược[5]384.400 km (238.900 dặm)
Điểm cận địa
(i.e. min. distance from Earth)
362.600 km (225.300 dặm) (avg.)
(356400–370400 km)
Điểm viễn địa
(i.e. max. distance from Earth)
405.400 km (251.900 dặm) (avg.)
(404000–406700 km)
Độ lệch tâm quỹ đạo trung bình&-1000000000000000.0549010.0549006
(0.026–0.077)[6]
Độ nghiêng trục quay trung bình6.687° [7]
Độ nghiêng quỹ đạo trung bình 
of orbit to ecliptic5.15° (4.99–5.30)[6]
of lunar equator to ecliptic1.543°
Period of 
orbit around Earth (sidereal)27.322 ngày
orbit around Earth (synodic)29.530 ngày
precession of nodes18.5996 năm
precession of line of apsides8.8504 năm